With me here today I brought something beautiful. This is a feather from one of the most beautiful birds we have in Kenya, the crested guinea fowl. But this feather is more than just that. If you've taken time when you are outdoors to look at the feathers around you, you'll have noticed that there is this huge variety of different sizes, shapes and even colors. The feather is one of the most astonishing pieces of technology invented by the natural world, and for centuries, this feather has helped birds to keep dry, to keep warm and even power flight. Only one section of the tree of life can actually make a feather. Among all the world's animals, birds are the only ones who can make something like what I'm holding today. I personally have given them a nickname, and I like to call them the feathermakers. It is the major difference between birds and any other animals we have on earth, and if you can't make a feather, you cannot call yourself a bird.
Có mặt ở đây ngày hôm nay tôi có mang đến vài thứ đẹp đẽ. Đây là lông vũ của một trong những loài chim đẹp nhất ở đất nước Kenya chúng tôi, loài gà guinea. Nhưng chiếc lông vũ này có nhiều ý nghĩa hơn thế. Nếu bạn có dành thời gian khi ra ngoài nhìn ngắm những chiếc lông vũ quanh mình, bạn sẽ phát hiện ra rằng chúng có sự đa dạng lớn về mặt kích cỡ, hình dáng và thậm chí cả màu sắc. Lông vũ chính là một trong những thứ công nghệ đáng kinh ngạc nhất được phát minh bởi mẹ thiên nhiên, và qua nhiều thế kỉ, chiếc lông này đã giúp những chú chim không bị ẩm, để giữ ấm và thậm chí giúp tăng cường khả năng bay. Chỉ có 1 nhánh của cây sự sống có thể tạo ra lông vũ. Nếu xét những loài động vật có trên đời, chim là loài duy nhất có thể tạo ra thứ như cái mà tôi đang cầm hôm nay. cá nhân tôi cũng đặt cho chúng một biệt danh, và tôi thích gọi chúng là những kẻ tạo lông vũ. Nó chính là khác biệt đặc trưng giữa chim và mọi loài động vật trên Trái Đất, và nếu bạn không tạo được lông vũ, thì đừng có gọi mình là chim.
(Laughter)
(Cười)
For us humans, who are earthbound, birds represent freedom. This feather has enabled birds to conquer gravity and take to the air in an extraordinary way. Don't you sometimes wish you could fly like a bird?
Với con người chúng ta, những kẻ sống dưới đất, chim tượng trưng cho sự tự do. Chiếc lông này cho phép loài chim kiểm soát trọng lực và bay lên cao bằng cách thật phi thường. Hẳn có đôi lần bạn đã ước mình có thể bay như chim đúng không?
Birds are my passion, and I want to change the way each one of you thinks about them. The easiest reason I love them so much is because they are beautiful. There are 10,000 species in the world, and each one of them is uniquely beautiful. Birds are amazing, and this talk is dedicated to all the birds of the world.
Chim chính là niềm đam mê của tôi, và tôi muốn thay đổi cách mà mỗi người các bạn nghĩ về chúng. Lí do đơn giản nhất mà tôi yêu chúng đến thế là bởi chúng thật đẹp. Có 10,000 loài trên thế giới, và mỗi loài trong đó đều có nét đẹp riêng. Chim thật tuyệt diệu, và buổi diễn thuyết này muốn ám chỉ đến mọi loài chim trên thế giới này.
(Laughter)
(Cười)
(Applause)
(Vỗ tay)
Indeed, these birds have been part of our lives and cultures all over the world for centuries, and every society has a story about birds. You probably have heard childhood stories of different birds and how they relate with man. I personally recently learned that our human ancestors would follow flocks of vultures and then they would help them to identify where carcasses have been dropped by large carnivores, and these humans will scavenge and eat part of that meat. Birds have been used as brands and labels all over the world. You know the bald eagle? It was chosen as the national emblem for the US because of its majestic strength, beautiful looks and even a long lifespan. And just like us humans who have managed to live in virtually all habitats of this earth, birds have also conquered the world. From birds such as these beautiful penguins that live in the cold ice caps to even others like the larks, who live in the hottest deserts you can imagine. Indeed, these species have conquered this world.
Thật vậy, loài chim là một phần trong cuộc sống và văn hóa của chúng tôi khắp thế giới trong nhiều thế kỉ, và cộng đồng nào cũng đều có một câu chuyện về loài chim. Bạn hẳn đã nghe qua vài câu chuyện tuổi thơ về những loài chim khác nhau và sự liên quan của chúng với con người. Cá nhân tôi vừa học được rằng tổ tiên của con người hay lần theo những bầy kền kền và chúng sẽ giúp họ để tìm ra nơi có những cái xác bị bỏ lại bởi các loài ăn thịt lớn, và những con người ấy sẽ vét và ăn phần thịt đó. Loài chim đã được ghi danh lên những nhãn hàng và thương hiệu trên khắp thế giới. Bạn biết con đại bàng hói chứ? Nó đã được chọn là biểu tượng quốc gia của Hoa Kỳ bởi sức mạnh kì vĩ, vẻ ngoài đẹp đẽ và vòng đời dài của nó. Và cũng như con người chúng ta những kẻ đã xoay sở để tồn tại trên mọi môi trường sống của Trái Đất, loài chim cũng đã thống trị thế giới. Từ những loài chim xinh đẹp như chim cánh cụt sống ở những vùng đất băng giá cho đến những loài khác như chim chiền chiện, loài sống ở vùng sa mạc nóng nhất mà bạn có thể tưởng tượng. Thật vậy, những loài này đã chinh phục thế giới này.
Birds also build houses like us. The real pros in housebuilding are a group of birds we call the weaverbirds, and this name they were given because of the way in which they weave their nests.
Chim cũng xây nhà như chúng ta. Những loài chuyên về xây nhà là một tổ hợp chim mà chúng tôi gọi là chim sâu, và chúng được đặt tên như vậy là từ cái cách chúng đan tổ.
An interesting one: birds also love and date just like us humans. In fact, you'll be surprised to know that males dress to impress the women, and I'll show you how. So here we have a long-tailed widowbird, and this is how they would normally look. But when it comes to the breeding season, everything changes, and this is how he looks.
Và có 1 điều thú vị: chim cũng yêu đương và hẹn hò như con người chúng ta. Trên thực tế, bạn sẽ phải ngạc nhiên khi biết cái cách mà con đực ăn mặc để ve vãn con cái và tôi sẽ cho bạn thấy. Ở đây ta đang có một con chim sakabula, và đây là hình dạng thông thường của chúng. Nhưng khi tới mùa giao phối, mọi thứ sẽ thay đổi, và đây là vẻ ngoài của nó khi đó.
(Audience murmurs)
(Khán giả xì xầm)
Yeah? Birds also, multiple species of them, do love to touch and cuddle just like humans. And I know you're wondering about this one. Yes, they kiss too, sometimes very deeply.
Đúng vậy? Chim cũng vậy, đa số các loài chim, cũng thích được động chạm và cưng nựng như con người chúng ta vậy. Và tôi biết là các bạn cũng đang thắc mắc 1 điều. Đúng, chúng có hôn nhau luôn, thỉng thoảng rất là mặn nồng.
(Applause)
(Vỗ tay)
Some have even learned to cheat on their spouses.
Thậm chí có vài con còn biết cách ngoại tình nữa cơ.
(Laughter)
(Cười)
For example, the African jacana: the females will mate with multiple males and then she takes off to find other males to mate with and she leaves the male behind to take care of the chicks.
Ví dụ như, chim thiên nga Châu Phi: con cái sẽ giao phối với vô số con đực và rồi bay đi để tìm những con đực khác nhằm giao phối tiếp và nó để con đực lại đó bơ vơ chăm sóc đám con thơ.
(Laughter)
(Cười)
(Applause)
(Vỗ tay)
And birds help us so much, and they play very crucial roles in our ecosystems each day. Vultures clean up our environment by literally digesting disease-causing pathogens, and they finish carcasses that would otherwise cost us lots of money to clear from the environment. A sizable flock of vultures is capable of bringing down a carcass the size of a zebra straight to the bone within just about 30 minutes. Owls help to rid the environments of rodents and this helps us a lot because it saves us money -- we don't lose our crops -- and secondly, we don't have to buy harmful chemicals to handle these rodents. The beautiful sunbirds we see in our environments are part of nature's pollination crew, and they help our plants to form fruits. Together with other pollinators like insects, they have actually helped us to get most of the food crops that we depend on for many years.
Và loài chim cũng giúp đỡ ta rất nhiều, và chúng đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái của ta ngày nay. Kền kền dọn dẹp môi trường cho ta bằng cách tiêu hóa những mầm bệnh theo đúng nghĩa đen, và chúng còn dọn sạch xác, thứ vốn sẽ phải tốn của ta rất nhiều tiền để dọn chúng khỏi môi trường. Một đàn kền kền cỡ lớn có thể dọn dẹp sạch một xác chết với kích cỡ của một con ngựa vằn, biến chúng thành xương chỉ trong 30 phút. Chim cú giúp hạn chế môi trường của các loài gặm nhắm và điều đó giúp ta khá nhiều do nó làm tiết kiệm chi phí -- ta không bị mất mùa -- và hai là, ta không cần phải mua những hóa chất độc hại để xử lí những loài gặm nhắm ấy. Những chú chim hút mật xinh đẹp mà ta thấy ngoài môi trường là một phần của nhóm thụ phấn tự nhiên, và chúng giúp cây trồng của ta ra trái. Cùng với các loài thụ phấn khác như côn trùng, chúng thực sự giúp ta có được những vụ lương thực mà ta đã trông chờ trong nhiều năm.
Unfortunately, the story of birds is by far not perfect. They are faced by numerous challenges every day wherever they live. Top on the threats facing birds is habitat loss and reduced food availability. Birds are also hunted, especially migratory species and ducks that congregate in water bodies. Poisoning is happening to flocks that like to stick together, especially in places like rice schemes. Moreover, power lines are electrocuting birds and wind farms are slicing birds when they fly through the blades. Recently, we've heard the talk of climate change making a lot of headlines, and it's also affecting birds, because birds are being forced to migrate to better breeding and feeding grounds because unfortunately where they used to live is no longer habitable.
Không may thay, câu chuyện về loài chim lại không hề hoàn hảo. Chúng phải đối mặt với vô số thử thách hằng ngày mỗi khi chúng sống. Mối nguy lớn nhất mà loài chim phải đối mặt là mất môi trường sống và sự suy giảm nguồn thức ăn. Chim cũng bị săn bắn, nhất là những loài di cư và vịt tụ tập ở các vùng nước. Tình trạng ngộ độc đang xảy ra với những đàn thích đi chung, đặc biệt là ở những vùng sản xuất lúa. Hơn thế nữa, những đường dây điện còn khiến chim bị giật điện và những cánh đồng gió khiến lũ chim bị cắt xé khi chúng bay ngang các cánh quạt. Gần đây, ta hẳn đã nghe bài diễn thuyết về biến đổi khí hậu với rất nhiều đại ý, và nó cũng ảnh hưởng tới lũ chim, vì chim thường bị buộc phải di cư để đi tìm nơi giao phối và kiếm ăn tốt hơn bỏi không may thay nơi mà chúng từng sống đã không còn là môi trường lí tưởng.
My own perspective towards birds was changed when I was a small boy in high school, and there was this boy who struck, injuring the wing and the leg of a bird we called the augur buzzard. I was standing there, just a mere 14-year-old, and I imagined a human being in a similar situation, because this bird could not help itself. So even if I was hardly any biologist by then, I gathered with three of my friends and we decided to house the bird until it had regained strength and then let it free. Interestingly, it accepted to feed on beef from our school kitchen, and we hunted termites around the compound for its dinner every day. After a few days, it had regained strength and we released it. We were so happy to see it flap its wings and fly off gracefully. And that experience changed the way we looked at birds. We went on to actually make a magazine, and we called it the Hawk Magazine, and this was in honor of this bird that we had helped within our own high school.
Góc nhìn của bản thân tôi về loài chim đã thay đổi khi tôi còn là một cậu học sinh trung học, và chính cậu học sinh ấy đã hành hạ, làm bị thuơng đôi cánh và cái chân của một con chim bói toán. Tôi đã đứng đó, chỉ là một đứa trẻ 14 tuổi, và tôi đã tưởng tượng nếu tình cảnh đó xảy ra với con người thì sao, bởi con chim ấy không thể tự cứu mình. Nên lúc ấy, dù tôi chả có tí kiến thức sinh học nào, tôi đã lập một nhóm với 3 đứa bạn và bọn tôi quyết định nuôi nhốt con chim cho đến khi nó hồi phục và rồi thả nó đi. Thú vị thay, nó lại ăn được thịt bò từ nhà ăn của trường, và bọn tôi đã đi bắt mối quanh khu nhà để làm bữa tối cho nó mỗi ngày. Sau vài ngày, nó đã hồi phục và bọn tôi thả nó đi. Bọn tôi đã rất vui khi thấy nó vỗ cánh và bay đi trong sự duyên dáng. Và trải nghiệm ấy đã thay đổi cái cách mà bọn tôi nhìn nhận về loài chim. Chúng tôi đã quyết định làm 1 cuốn tạp chí, và chúng tôi gọi nó là Tạp Chí Chim Ưng, và đó là để vinh danh con chim ấy, con chim mà bọn tôi đã giúp đỡ thời trung học.
Those experiences in high school made me the conservationist I am today. And a passion for birds should especially matter for Africa and all Africans, because among all other continents, Africa hosts some of the most amazing bird species you can find anywhere in the world. Imagine having a name like "shoebill." That's the name of that bird. And there are countries like DR Congo, Tanzania, Uganda and Kenya who are leading the continent in highest numbers of diversity when it comes to the species. These birds continue to provide the continent with very crucial ecosystem services that Africa needs. Moreover, there is huge potential for Africa to lead the world in avian tourism. The economy will definitely benefit. Imagine how many communities will benefit from groups of tourists visiting their villages just to see the endemic birds that can only be found in those villages.
Những trải nghiệm từ thời trung học ấy đã khiến tôi thành 1 nhà bảo tồn như hôm nay. Và niềm đam mê với loài chim nên được cân nhắc ở Châu Phi và toàn bộ người dân Châu Phi, bởi so với tất cả các châu lục khác, Châu Phi là nơi ở của một số loài chim tuyệt vời nhất mà bạn không thể tìm thấy ở đâu khác trên thế giới. Hãy tưởng tượng có một cái tên như “shoebill.” Đó là tên của con chim đó đấy. Và có những quốc gia như CHDC Congo, Tanzania, Uganda và Kenya các nước đang dẫn đầu châu lục về lượng đa dạng sinh thái cao nhất khi nhắc đến các chủng loài. Những con chim này liên tiếp cung cấp cho châu lục những dịch vụ sinh thái trọng yếu cần thiết cho Châu Phi. Hơn thế nữa, có tiềm năng lớn là Châu Phi sẽ đi đầu trên thế giới về du lịch gia cầm. Nền kinh tế chắc chắn sẽ được hưởng lợi. Tưởng tượng xem sẽ có bao nhiêu cộng đồng được lợi từ các nhóm khách du lịch đến làng của họ nhằm ngắm các loài chim đặc trưng các loài vốn chỉ có thể được tìm thấy ở vài ngôi làng ấy.
How can we help birds together? There is now a chance for all of you to turn your passion for birds into contributing to their continued survival, and you can do that by becoming a citizen scientist. Citizen science is a growing trend around the world, and we are having scenarios where people are sharing information with the rest of the community about traffic updates, security alerts and so on. That is exactly what we realized as bird-watchers, and we thought, because birds are found everywhere, if we've got all of you and everyone else in Africa to tell us the birds they find where they live, where they school, or even where they work, then we can be able to come up with a map of every single species, and from there scientists will be able to actually prioritize conservation efforts to those habitats that matter the most.
Chúng ta có thể cùng giúp đỡ loài chim như nào? Hiện đang có một cơ hội cho tất cả các bạn nhằm biến niềm đam mê với loài chim thành một sự đóng góp cho sự sống của chúng, và các bạn có thể làm thế bằng cách trở thành 1 nhà khoa học công dân. Khoa học công dân là một xu hướng đang phát triển trên thế giới, và ta đang có các viễn cảnh nơi mà mọi mọi người chia sẻ thông tin với phần còn lại của cộng đồng về tình hình giao thông, báo cáo khẩn cấp và vân vân. Đó chính xác là cái mà ta hay gọi là người theo dõi chim, và bọn tôi nghĩ, do chim được tìm thấy ở mọi nơi, nên nếu chúng tôi được tất cả các bạn và mọi người ở Châu Phi nói với bọn tôi là lũ chim mà họ thấy ở nơi họ sống, ở nơi họ học, hay thậm chí là ở nơi họ làm việc, để rồi chúng tôi có thể cho ra đời một tấm bản đồ cho mọi loài, và từ đó các nhà khoa học sẽ có thể thực sự ưu tiên những nỗ lực bảo tồn cho những môi trường sống quan trọng nhất.
Take for example these two projects, the Africa Raptor DataBank, which is mapping all birds of prey in the continent of Africa, and the Kenya Bird Map, which is mapping about 1,100 species that occur in my country, Kenya. These two projects now have online databases that are allowing people to submit data, and this is converted into very interactive websites that the public can consume and make decisions from.
lấy 2 dự án này làm ví dụ, Ngân hàng Dữ Liệu Raptor ở Châu Phi, đang lập bản đồ tất cả các loài chim săn mồi ở lục địa châu Phi, và bản đồ loài chim ở Kenya, thứ đã lập bản đồ tầm 1,100 loài có mặt ở nước tôi, Kenya. 2 dự án trên hiện đã có kho dữ liệu online cho phép mọi người cung cấp dữ liệu, và nó được chuyển hóa thành những web tương tác mà công chúng có thể dùng chúng để ra quyết định.
But when we started, there was a big challenge. We received many complaints from bird-watchers, and they will say, "I'm in a village, and I cannot access a computer. How do I tell you what birds live in my home, or where I school, or where I work?" So we were forced to renovate our strategy and come up with a sustainable solution. It was easy: we immediately realized that mobile phones were becoming increasingly common in Africa and most of the regions could get access to one. So we came up with mobile phone applications that you can use on your iPhone and on your Android phone, and we made them freely available for every bird-watching enthusiast out there. So we came up with BirdLasser, which is used by the Kenya Bird Map, and also we have the African Raptor Observations, which is now used by the African Raptor DataBank. This was a huge breakthrough in our work and it made us get enormous amounts of data from every birder out there in the regions. With this, we realized that citizen science is indeed very powerful, the reason being, citizen science is adaptive. And we were able to actually convert many bird-watchers to start sharing new information with us.
Nhưng khi bọn tôi bắt đầu, có một thách thức lớn. Bọn tôi nhận nhiều phàn nàn từ những người theo dõi chim, và họ có nói, “Tôi đang sống ở làng, và tôi không vào internet được. Làm sao để tôi nói bạn là loài chim nào đang ở nhà mình, hay ở nơi tôi học, hoặc ở nơi tôi đi làm?” Nên bọn tôi buộc phải đổi mới chiến lược và đưa ra một giải pháp bền vững. Nó khá dễ dàng: chúng tôi nhanh chóng nhận ra rằng điện thoại di động đang dần trở nên phổ biến ở Châu Phi và phần lớn các khu vực có thể có một cái. Nên bọn tôi đã nghĩ ra các ứng dụng di động mà bạn có thể dùng trên IPhone và trên điện thoại Android, và chúng tôi cung cấp nó miễn phí cho những người đam mê theo dõi chim ngoài kia. Nên chúng tôi đã cho ra BirdLasser, thứ được dùng bởi bản đồ chim Kenya, và bọn tôi còn có ứng dụng quan sát Raptor ở Châu Phi, thứ hiện đang được dùng bỏi Ngân hàng Dữ Liệu Raptor Châu Phi. Đây là bước tiến lớn trong công việc của bọn tôi và nó giúp chúng tôi có được lượng lớn dữ liệu cho mọi chú chim ngoài kia ở nhiều khu vực. Với thứ này, bọn tôi nhận ra là khoa học công dân thực sự quyền năng làm sao, lí do là bởi, khoa học công dân có tính thích nghi cao. Và bọn tôi có thể thật sự chuyển hóa nhiều người theo dõi chim để bắt đầu chia sẻ thông tin với bọn tôi.
When we were starting, we didn't know that birds could be a huge gateway to approaching conservation of other forms of animals. Interestingly, now in the Virtual Museum for Africa, we have maps for dragonflies and damselflies, butterflies and moths, reptiles, frogs, orchids, spiders, scorpions, and yes, we are even mapping mushrooms. Who could have imagined mapping mushrooms? So this showed us that indeed we've created a community of people who care about nature in Africa.
Khi bọn tôi bắt đầu, bọn tôi không hề biết là loài chim có thể là cánh cổng lớn mở ra sự tiếp cận nhằm bảo toàn nhiều loài động vật khác nhau. Thú vị thay, hiện bảo tàng kĩ thuật số Châu Phi, chúng tôi có bản đồ cho chuồn chuồn và chuồn chuồn kim, bướm và bướm đêm, bò sát, ếch, lan, nhện, bò cạp, và vâng, bọn tôi còn lập bản đồ cả nấm. Ai mà dám nghĩ đến việc lập bản đồ cho nấm cơ chứ? Nên điều đó cho bọn tôi thấy là bọn tôi đã thực sự tạo 1 cộng đồng gồm những người có quan tâm đến thiên nhiên ở Châu Phi.
I hereby call upon all of you to join me in promoting the value of birds within your communities. Please just tell your friends about birds, for we are always inclined to love and care for that which we know. Please spend a few minutes in your free time when you are at work, at school, or maybe at home, to at least look around you and see which beautiful birds are there. Come join us in citizen science and tell us the birds you're finding in the places where you visit. Even simpler, you could buy your child or your sibling a pair of binoculars or a bird book and let them just appreciate how beautiful these birds are. Because maybe one day they will want to care for that one which they know and love.
Tôi xin kêu gọi tất cả các bạn cùng tôi quảng bá giá trị của các loài chim trong cộng đồng của các bạn. Làm ơn hãy cứ nói cho bạn bè của bạn về chim, vì ta đều luôn nghiêng mình trước tình yêu và sự quan tâm tới điều mà ta biết. Xin các bạn hãy dành ra vài phút rãnh rỗi khi bạn đang đi làm, đi học, hay có thể là đang ở nhà, hãy nhìn quanh bạn một chút xem có loài chim đẹp đẽ nào đang ở đó. Hãy cùng gia nhập vào khoa học công dân và nói chúng tôi về loài chim bạn đang tìm ở nơi mà bạn viếng thăm. Hay đơn giản hơn, bạn có thể mua cho con hoặc anh chị bạn một cặp ống nhòm hay một cuốn sách về chim và hãy để họ tận thưởng những nét đẹp mà loài chim mang lại. Bởi có thể một ngày họ sẽ muốn quan tâm cho thứ mà họ biết và yêu thương.
The children indeed are our future. Let us please teach them to love our feathermakers, because the love of birds can be a huge gateway to appreciating all forms of nature.
Trẻ em thực sự là tương lai của chúng ta. Xin hãy dạy chúng cách yêu thương những thợ làm lông vũ, vì tình yêu với loài chim có thể là một cánh cổng lớn mở ra sự tiếp cận với mọi loài trong tự nhiên.
Thank you very much.
Cám ơn các bạn rất nhiều.
(Applause)
(Vỗ tay)
Thank you.
Cám ơn.