(Saw whirrs)
(Tiếng máy cưa)
Picture a typical construction site. The heavy machinery and the work trucks filled with lumber and steel. Now picture the construction crew hard at work in their DayGlo vests and hard hats, their tool belts slung over dusty dungarees. Now picture that that crew is all women.
Hãy thử hình dung về một công trường. Máy móc xây dựng cùng những xe tải chất đầy gỗ sẻ và sắt thép. Giờ hãy nghĩ về nhóm thi công làm việc vất vả trong bộ đồ bảo hộ và đeo mũ bảo hiểm, với bộ dụng cụ gắn trên thắt lưng trong bộ đồ thợ máy bẩn thỉu. Hãy hình dung các thành viên đều là nữ giới.
(Applause)
(Vỗ tay)
(Saw whirs)
(Tiếng máy cưa)
So if you just had a brief moment of cognitive dissonance, you're probably not the only one. Our stereotypical image of “the construction worker” is male. And by the numbers, it's not hard to see why. Only 11 percent of the construction industry in the US is female, and that includes operational positions. On the front lines of actual construction sites, only four percent of construction workers are female.
Vì vậy, nếu bạn có một khoảnh khắc nào đó cảm thấy lạc lõng, thì có lẽ bạn không phải là người duy nhất. Hình ảnh về “công nhân xây dựng” thường là nam giới. Và bằng những con số, không khó để hiểu vì sao. Trong ngành công nghiệp xây dựng ở Mỹ nữ giới chỉ chiếm 11% kể cả các vị trí điều hành. Bên ngoài thực địa nơi các công trường xây dựng, số công nhân nữ chỉ chiếm có 4%.
(Drill whirrs)
(Tiếng máy khoan)
Four percent. Just one in 25. That's totally unacceptable. But it's also a huge opportunity, both for women and for the trades. A new wave of tradeswomen -- carpenters, welders, electricians and masons -- are rising through the ranks, armed with their power tools, creative thinking and new ideas about who can and should get to build our world.
Với 4%. Tỉ lệ 1/25. Đó là con số không thể chấp nhận. Nhưng đó cũng là một cơ hội lớn đối với phụ nữ và các ngành nghề. Một làn sóng thợ nghề nữ mới-- thợ hàn, thợ mộc, thợ điện và thợ nề-- đều là các vị trí đang cần nguồn nhân lực, với trang thiết bị máy móc, tư duy sáng tạo và ý tưởng về những con người có thể và nên tham gia việc xây dựng thế giới.
(Drill whirrs)
(Tiếng máy khoan)
I am determined to help more women enter into and grow in the trades because these are exciting, well-paying and essential jobs. More than just an economic opportunity, though, is a chance for women to play an equal and substantive role in the making of our physical world. Construction for many women is purpose-driven work, a career in which power tools represent personal power. I want to walk on sidewalks, cross bridges and enter buildings that I know were raised by a community of builders that represents us all.
Tôi quyết tâm giúp nhiều chị em tham gia và phát triển trong ngành này bởi vì đây là những công việc thiết yếu, thú vị và có thu nhập cao. Hơn cả những cơ hội về kinh tế, mà đó còn là cơ hội để phụ nữ khẳng định vai trò bình đẳng, quan trọng trong công việc xây dựng thế giới. Xây dựng đối với nhiều chị em là một công việc có định hướng, một sự nghiệp nơi có những máy móc đại diện cho quyền lực cá nhân. Tôi muốn đi bộ trên vỉa hè, băng qua những cây cầu và bước vào các tòa nhà mà tôi biết chúng sẽ được xây nên bởi một cộng đồng mà đại diện cho tất cả chị em chúng ta.
(Applause)
(Vỗ tay)
I want to live in a world built by women, and I mean that in the most literal sense.
Tôi muốn được sống trong thế giới được tạo nên bởi những người phụ nữ, theo đúng nghĩa đen.
I have loved building things for as long as I can remember. And when I was 16 years old, a petite, nerdy, multiracial young woman, I walked on to my first construction site, and it changed everything.
Tôi đã thích xây dựng mọi thứ từ khá lâu theo tôi nhớ thì. Khi đó tôi ở tuổi 16, là một cô thiếu nữ mọt sách, nhỏ nhắn, và mang trong mình nhiều dòng máu, tôi đã bước đi trên công trình đầu tiên của mình, và thay đổi mọi thứ.
(Saw whirrs)
(Tiếng máy cưa)
As I worked alongside skilled masons and carpenters,
Khi được làm việc
learned how to frame a roof and mix concrete by hand, for the first time in my life, I felt powerful.
cùng những người thợ xây, thợ mộc lành nghề, học cách lợp mái và trộn vữa bằng tay, đó là lần đầu tiên trong đời, tôi cảm thấy mình có động lực.
(Saw whirrs)
(Tiếng máy cưa)
And at the end of that project, I stood back and looked at what we had built -- a town park with a performance stage, paths and public furniture, and I knew that I had something to contribute to the world. Construction transformed my hopes and anxieties into something tangible and beautiful, something that I could point to and say: “I built that.” So I went on to study architecture, and then I worked in architecture and construction management. And as I found myself on job sites more frequently, I was almost always the only woman. And it never crossed my mind to quit because of this, but I did feel very lonely, and I longed for a sense of community.
Và khi kết thúc dự án đó, tôi đứng và nhìn lại những gì mà chúng tôi đã xây dựng -- một công viên thị trấn với sân khấu biểu diễn, những nội thất công cộng và các con đường và tôi biết rằng mình đã đóng góp thứ gì đó cho thế giới này. Ngành xây dựng đã biến niềm tin cùng nỗi lo của tôi thành một thứ gì đó đẹp đẽ có thật, thứ mà tôi có thể chỉ vào đó và nói “Tôi đã xây nó.” Vậy nên tôi đã học ngành kiến trúc, rồi làm việc trong lĩnh vực kiến trúc và quản lý xây dựng. Và khi thường xuyên phải ra ngoài công trường, tôi nhận ra chỉ có duy nhất mình là nữ giới. Nhưng tôi chưa từng nghĩ đến chuyện nghỉ việc, chỉ là tôi cảm thấy rất cô đơn, mong mỏi có một cộng đồng nữ giới.
(Saw whirrs)
(Tiếng máy cưa)
And over the past two decades, as I have found and built that community for myself, I've realized that the reasons that I love construction are not unique. And that for my fellow tradeswomen, we all walk on to a job site with the same shared sense of purpose. We know that for us, building is both our power and our voice.
Hơn hai thập kỉ qua, tôi đã tự thành lập và gây dựng cộng đồng đó, tôi đã nhận ra tình yêu xây dựng không chỉ có ở mình tôi. Và cùng với các chị em đồng nghiệp, tất cả chúng tôi bước ra công trường cùng chung mục tiêu sống. Chúng tôi biết rằng, công việc xây dựng vừa là sức mạnh vừa là tiếng nói của chúng tôi.
(Saw whirrs)
(Tiếng máy cưa)
When I talk to my fellow tradeswomen, they agree that working in construction is gratifying, it’s creative, and it’s fun. It does not require some stereotypically masculine brute strength -- that is what heavy machinery is for.
Khi tôi nói với các chị em đồng nghiệp, họ cũng đồng ý rằng xây dựng là ngành rất phù hợp, sáng tạo và thú vị. Không nhất thiết cần phải có sức mạnh chân tay -- đó là công việc chính của máy móc.
(Laughter)
(Tiếng cười)
Construction is mostly problem-solving, visual and spatial reasoning and a lot of communication and teamwork. For women, a job in construction can pay more than twice the hourly wage of a comparable job in child care or health aid work. And while the gender pay gap in the US hovers around 82 cents earned by women for every male-earned dollar, in construction, the pay gap is nearly nonexistent, at 99 cents to the dollar.
Việc xây dựng chủ yếu là kĩ năng giải quyết vấn đề, lập luận thị giác và hình họa không gian, giao tiếp và làm việc nhóm. Đối với nữ giới, công việc ngành xây dựng có thể nhận gấp đôi tiền lương theo giờ so với công việc trông trẻ hay chăm sóc sức khỏe. Trong khi khoảng cách lương theo giới tính ở Mỹ đâu đó khoảng 82 cent trên 1 USD, 82 cent đối với nữ và 1 USD đối với nam, trong xây dựng, tỉ lệ này gần như không tồn tại với 99 cent trên 1 USD.
(Applause)
(Vỗ tay)
Construction and construction management are also among the fastest growing jobs for women with clear paths into advancement and leadership. These are also jobs with learn-while-you-earn training programs, making them financially feasible careers to enter or to transition into.
Xây dựng và quản lý xây dựng là một trong những công việc có triển vọng nhất đối với phụ nữ với những con đường thăng tiến và khả năng lãnh đạo. Đây là những công việc có những chương trình vừa học vừa làm, đem lại cơ hội tài chính khả thi khi vào ngành hoặc chuyển nghề.
(Drill whirrs)
(Máy khoan)
The trades desperately need women, too. With over 300,000 jobs left unfilled, women are a hugely untapped labor pool. And this is a time when the demand for infrastructure is only growing. And new building technologies will require new skills and new perspectives to break from the way it's always been done.
Các ngành nghề cũng rất cần phụ nữ. Với hơn 300 nghìn vị trí công việc còn trống, phụ nữ là nguồn lao động khổng lồ chưa khai thác. Và đây là thời điểm khi nhu cầu về cơ sở hạ tầng đang gia tăng. Các công nghệ xây dựng mới sẽ yêu cầu những kĩ năng và ý tưởng mới để phá vỡ những khuân mẫu cũ kỹ.
(Drill whirrs)
(Máy khoan)
We already understand the value of having more women in historically male-dominated spaces, like politics, C-suites and STEM. What is it going to take for tradeswomen to take part and to take over?
Chúng ta hiểu rõ hơn giá trị của phụ nữ trong những không gian mà nam giới đã thống trị trong lịch sử, như chính trị, quản trị và khoa học tự nhiên. Đó phải chăng sẽ là yếu tố đưa phụ nữ chúng ta tham gia và nắm quyền?
We do need a few things from the industry in greater numbers. We need more active recruitment and more equitable hiring practices. And we need leaders of all genders to step up, advocate for a better workplace culture and to bring others along with them.
Chúng ta cần nhiều hơn từ ngành công nghiệp lớn. Chúng ta cần tuyển chọn linh hoạt hơn, thực hiện việc tuyển dụng công bằng hơn. Cần các nhà lãnh đạo ở tất cả các giới tính đứng lên, ủng hộ cho một nền văn hóa công việc tốt hơn và giúp nhiều người hơn nữa.
(Saw whirrs)
(Tiếng máy cưa)
But our best invested effort is looking to the future. We must create intentional spaces for the next generation of tradeswomen to learn technical skills while being unconditionally supported by a community of other women.
Nhưng sự đầu tư công sức tốt nhất là hướng đến tương lai. Chúng ta phải tạo ra những không gian giúp thế hệ phụ nữ kế cận học những kỹ năng kỹ thuật nhờ sự hỗ trợ vô điều kiện đến từ cộng đồng những chị em phụ nữ.
(Drill whirrs)
(Tiếng máy khoan)
So in 2008, I founded a nonprofit to teach design and construction skills to middle and high school students, specifically young women of color. Now, nearly 14 years later, that nonprofit, Girls Garage, has taught over 1,000 girls and gender-expansive youth how to use power tools --
Vào năm 2008, tôi đã thành lập một tổ chức phi lợi nhuận để dạy về các kĩ năng thiết kế và thi công cho các em học sinh cấp hai và cấp ba, đặc biệt là phụ nữ da màu trẻ tuổi. Giờ đây, sau gần 14 năm, tổ chức này với cái tên, Gara Của Các Chị Em, đã đào tạo hơn 1000 chị em phụ nữ và các bạn trẻ khác có giới tính mở cách sử dụng công cụ --
(Applause)
(Vỗ tay)
how to use power tools, weld, draft construction documents and work on a job site. And together we have built over 150 pro-bono projects for other nonprofits in our community.
cách sử dụng máy móc, máy hàn, bản vẽ thi công, và việc ngoài công trường. Và cùng nhau chúng tôi đã xây dựng hơn 150 dự án tình nguyện
(Applause)
phi lợi nhuận cho cộng đồng nữ giới.
(Vỗ tay)
(Drill whirrs)
(Tiếng máy khoan)
When young women walk into Girls Garage, they're acknowledged as capable and whole. They are taught by female instructors who are architects and carpenters and welders, who have lived lives and who've walked paths similar to their own. When a student uses the chop saw for the very first time, I'm standing right next to them saying, "You got this." And these are the things that make the difference.
Khi phụ nữ trẻ tham gia vào Gara Của Các Chị Em, họ biết rằng mình có năng lực. Mọi người được chỉ bảo bởi những hướng dẫn viên nữ họ chính là các kiến trúc sư, thợ nề và thợ hàn, những người đã sống và đi qua những con đường tương tự. Khi một học viên lần đầu sử dụng máy cưa, tôi đã đứng ngay cạnh và nói rằng, “Bạn có trong tay thứ này.” Và đây là những thứ mà sẽ tạo ra sự khác biệt.
And so the next generation of tradeswomen, our students, will enter the trades knowing what it feels like to be respected and valued and will know how to demand it when they're not.
Và thế hệ người lao động nữ kế cận, các bạn học viên, sẽ bước vào sự nghiệp với nhận tức về giá trị và lòng tôn trọng và họ sẽ yêu cầu điều đó nếu họ bị coi thường.
(Applause)
(Vỗ tay)
I may not have had a female mentor on my first construction site, but I can pay forward what I lacked to the 16-year-old in front of me. In step with other youth organizations and apprenticeship programs, we're creating strong communities of tradeswomen as a microcosm for what we believe the industry needs at a macro level. We're filling their toolboxes with drills and saws and ferocity and joy. These are the young women who will go forth to build the world we all want to see.
Tôi có thể đã không có một cố vấn nữ trong lần đầu tiên ra ngoài công trường, nhưng tôi có thể bù đắp thiếu sót đó cho một cô bé 16 tuổi. Cùng với các tổ chức thanh niên và chương trình đào tạo nghề, chúng tôi đang tạo ra những cộng đồng nữ giới lành nghề bền vững như là mô hình thu nhỏ về thứ mà chúng tôi tin rằng ngành công nghiệp sẽ cần ở quy mô lớn. Chúng tôi xếp đầy các hộp dụng cụ với những chiếc máy khoan, máy cưa, sức mạnh và niềm vui. Đó là những chị em những con người sẽ ra ngoài
(Applause)
xây dựng thế giới mà chúng ta muốn thấy.
(Vỗ tay)
So when I picture a construction site, they are the crew that I imagine.
Khi nghĩ đến công trường,
This is my actual Girls Garage crew, the construction crew of my dreams. This is not a pipe dream. It's already a reality, but one that we must name and nurture and multiply. It is our job now to demand unconditional support for tradeswomen in their quest to play a vital role in the construction of our world.
họ chính là nhóm thợ mà tôi nghĩ tới. Đây là nhóm Gara Của Các Chị Em, nhóm công nhân mà tôi mơ tới. Đây không phải là giấc mơ viển vông. Không chỉ thực tế, mà đó là giấc mơ mà chúng ta phải đặt tên, nuôi nấng và nhân rộng nó. Đó là công việc yêu cầu sự hỗ trợ vô điều kiện dành cho phụ nữ trong việc tìm kiếm một vai trò vô cùng quan trọng ở bên ngoài công trường của thế giới.
Thank you.
Cám ơn mọi người.
(Applause)
(Vỗ tay)