The filmmaker Georges Méliès was first a magician. Now movies proved to be the ultimate medium for magic. With complete control of everything the audience can see, moviemakers had developed an arsenal of techniques to further their deceptions.
Nhà làm phim Georges Mélies đã từng là một ảo thuật gia Điện ảnh ngày nay cũng đã chứng tỏ là một phương tiện tột bậc của ảo thuật Nó kiểm soát hoàn toàn mọi thứ mà khán giả xem Những nhà làm phim đã phát triển một kho công nghệ để đưa những mánh khóe tiến xa hơn nữa.
Motion pictures are themselves an illusion of life, produced by the sequential projection of still frames, and they astonished the Lumière brothers' early audiences. Even today's sophisticated moviegoers still lose themselves to the screen, and filmmakers leverage this separation from reality to great effect. Now imaginative people have been having fun with this for over 400 years. Giambattista della Porta, a Neapolitan scholar in the 16th century, examined and studied the natural world and saw how it could be manipulated. Playing with the world, and our perception of it, really is the essence of visual effects. So digging deeper into this with the Science and Technology Council of the Academy of Motion Picture Arts and Sciences reveals some truth behind the trickery.
Điện ảnh bản thân chúng là màn ảo ảnh của cuộc sống được tạo ra bởi sự chiếu ra liên tiếp những khung hình cố định và đã gây sửng sốt cho những khán giả đầu tiên của anh em nhà Lumiere Kể cả những vị khán giả khó tính thời nay cũng vẫn bị siêu lòng với màn ảnh nhỏ, Những nhà làm phim đã nâng tầm sự khác biệt giữa đời thực bằng những hiệu ứng tuyệt vời. Những người có óc tưởng tượng đã và đang thích thú điều này trong hơn 400 năm qua Giambattista della Porta, một học giả người Neapolitan ở thế kỷ 16 đã kiểm chứng và nghiên cứu thế giới tự nhiên xem xét cách chúng được vận động như thế nào tìm tòi thế giới quanh ta và sự nhận thức của chúng ta về nó chính là bản chất của những hiệu ứng kĩ xảo Vì thế, đi sâu nghiên cứu vào nó cùng với hội đồng công nghệ và khoa học của Viện Khoa học và Nghệ thuật điện ảnh cho ta thấy sự thật đằng sau những thủ thuật
Visual effects are based on the principles of all illusions: assumption, things are as we know them; presumption, things will behave as we expect; and context in reality, our knowledge of the world as we know it, such as scale.
Hiệu ứng được dựa trên những nguyên lý của ảo giác giả định, những thứ mà chúng ta biết đến; dự đoán, chúng sẽ diễn ra như chúng ta mong đợi và ngữ cảnh trong thực tế, hiểu biết của chúng ta về thế giới mà ta đã biết như là hệ thống cấp bậc
Now a fourth factor really becomes an obsession, which is, never betray the illusion. And that last point has made visual effects a constant quest for perfection. So from the hand-cranked jump cut early days of cinema to last Sunday's Oscar winner, what follows are some steps and a few repeats in the evolution of visual effects. I hope you will enjoy.
Rồi một nhân tố thứ 4 thật sự là một nỗi ám ảnh cái mà không bao giờ để lộ ra thủ thuật đằng sau nó Và chính điểm này khiến hiệu ứng trở thành một sự theo đuổi không ngừng tới sự hoàn hảo Vì vậy. từ những phân đoạn chuyển tiếp quay thủ công trong những ngày đầu của điện ảnh tới người đoạt giải Oscar chủ nhật tuần trước, đều tuân theo các bước, một vài sự lặp lại trong quá trình tiến triển của kỹ xảo hiệu ứng Hy vọng rằng bạn sẽ thích.
Isabelle: "The filmmaker Georges Méliès was one of the first to realize that films had the power to capture dreams."
Isabelle: " Nhà làm phim Georges Mélies là một trong những người đầu tiên nhận ra rằng điện ảnh có khả năng nắm bắt những giấc mơ
(Music) ["'A Trip to the Moon' (1902)"]
(Nhạc) [ "'Chuyến đi đến mặt trăng' (1902)"]
["2011 Restoration of the Original Hand-Tinted Color"]
["2011 Sự phục hồi của màu tô tay gốc"]
["'2001: A Space Odyssey' (1968)"]
["2001: Cuộc phiêu lưu trên không trung (1968)"]
["Academy Award Winner for Visual Effects"]
["Giải Thưởng Hàn Lâm về hiệu ứng kĩ xảo"]
["'Avatar' (2009)"] First doctor: How are you feeling, Jake?
["Avatar' (2009)"] Bác sĩ đầu tiên: Anh thấy ra sao, Jake?
Jake: Hey guys. ["Academy Award Winner for Visual Effects"]
Jake: Chào các cậu ["Giải Thưởng Hàn Lâm về kỹ xảo hiệu ứng "]
Second doctor: Welcome to your new body, Jake.First doctor: Good.
Bác sĩ thứ hai: Hãy chào cơ thể mới của cậu đi, Jake. Bác sĩ thứ nhất: Tốt
Second doctor: We're gonna take this nice and easy, Jake.First doctor: Well, do you want to sit up? That's fine.
Bác sĩ thứ hai: Chúng ta sẽ làm việc này nhanh gọn thôi Jake. Bác sĩ thứ nhất: Cậu có muốn ngồi lên không? không sao cả đâu.
Second doctor: And good, just take it nice and slow, Jake.
Bác Sỹ thứ hai: Thế là tốt rồi, từ từ và nhẹ nhàng thôi, Jake
Well, no truncal ataxia, that's good.First doctor: You feeling light-headed or dizzy at all? Oh, you're wiggling your toes.
Không có sự mất cân bằng cơ thể là tốt rồi. Bác sĩ thứ nhất: Cậu có thấy đau đầu hay chóng mặt không? Ồ, anh đang cử động ngón chân mình kìa.
["'Alice's Adventures in Wonderland' (1972)"]
["Alice, Ở xứ sở thần tiên' (1972)"]
Alice: What's happening to me?
Alice: Tôi bị sao thế này?
["'Alice in Wonderland' (2010)"]
["Alice ở xứ sở thần tiên; (2010)"]
["Academy Award Nominee for Visual Effects"]
["Đề cử cho giải thường Hàn Lâm về kỹ xảo hiệu ứng"]
["'The Lost World' (1925)"]
["Thế giới bị lãng quên " (1925)"]
["Stop Motion Animation"]
["Phim dựng bằng hình ảnh tĩnh"]
["'Jurassic Park' (1993)"] [Dinosaur roars]
["Công Viên kỉ Jurassic (1993)"] [Tiếng khủng long gầm]
["CG Animation"]
["Phim đồ Hoạ bằng máy tính"]
["Academy Award Winner for Visual Effects"]
["Giải Thưởng Viện Hàn Lâm về Kỹ Xảo Hiệu Ứng']
["'The Smurfs' (2011)"]
["Xì Trum" (2011)"]
["Autodesk Maya Software - Key Frame Animation"]
["Phần mềm Autodesk Maya-Định Khung Hoạt Hình ']
["'Rise of the Planet of the Apes' (2011)"]
[Sự trỗi dậy của hành tinh khỉ' (2011"]
Chimpanzee: No! ["Academy Award Nominee for Visual Effects"]
Tinh Tinh: KHông! [Đề Cử Giải Thưởng Viện Hàn Lâm cho Kỹ xảo Hiệu Ứng"]
["'Metropolis' (1927)"]
[Metropolis; (1927)"]
(Music)
(Nhạc)
["'Blade Runner' (1982)"]
['Blade Runner' (1982)"]
["Academy Award Nominee for Visual Effects"]
[Đề Cử Giải Thưởng Viện Hàn Lâm cho Kỹ xảo Hiệu Ứng"]
["'The Rains Came' (1939)"] Rama Safti: Well, it's all over.
["Khi Cơn mưa đến (1939)"] Rama Safti: Chuyện này đã qua rồi
Maharaja: Nothing to worry about, not a thing.
Maharaja: Chẳng có gì để lo lắng cả.
['Academy Award for Special Effects - (First Year of Category)"] (Explosion)
[Giải Thưởng Viện Hàn Lâm Cho Hiệu Ứng Đặc Biệt- (Năm đầu tiên của hạng mục)"] (Tiếng Nổ)
["'2012' (2009)"]Governor: It seems to me that the worst is over.
["2012' (2009)"] Thống Đốc :Có vẻ như điều tồi tệ nhất đã qua rồi.
["CG Destruction"]
["Cảnh tàn phá bằng đồ họa bằng vi tính"]
["'Lord of the Rings: The Return of the King' (2003)"]
["Chúa tể những chiếc nhẫn: Trở trở lại của nhà Vua; (2003)"]
["Massive Software - Crowd Generation"]
["Phần mềm Mô Phỏng Môi Trường Thực-Tạo Ra Đám Đông"]
["Academy Award Winner for Visual Effects"]
["Giải Thưởng Viện Hàn Lâm Cho Kỹ xảo Hiệu Ứng']
["'Ben Hur: A Tale of the Christ' (1925)"]
["Ben Hur: Câu Chuyện Về Chúa Giê Su (1925)"]
["Miniatures and Puppets Bring the Crowd to Life"]
[Vi Tiểu Hình Và Con Rối khiến đám đông sống động"]
["'Gladiator' (2000)"]
["Võ Sĩ Giác Đấu' (2000)"]
["CG Coliseum and Digital Crowds"]
["Đồ Hoạ Vi Tính Đấu Trường La Mã và Đám Đông Kỹ Thuật số']
["Academy Award Winner for Visual Effects"]
[ Chiến Thắng Giải Thưởng Viện Hàn Lâm Cho Kỹ xảo Hiệu Ứng ']
["'Harry Potter and the Deathly Hallows Part 2' (2011)"]
["Harry Potter Và Chiếc Cốc Tử Thần Phần 2 (2011"]
["Academy Award Nominee for Visual Effects"]
["Đề Cử Giải Thưởng Viện Hàn Lâm Cho Kỹ Xảo Hiệu Ứng '']
["Produced in conjunction with the Academy's Science and Technology Council."]
["Được sản xuất với sự kết hợp giữa Viện Khoa Học Hàn Lâm và Hội Đồng CÔng Nghệ.']
(Applause)
(Vỗ Tay)
["'It is today possible to realize the most impossible and improbable things.' — Georges Méliès"]
["Hôm nay là lúc có thể nhận ra những thứ không thể và không chắc chắn.'— Georges Méliès"]
Don Levy: Thank you.
Don Levy: Cám ơn